TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
TCVN 2682:2009, Xi măng Poóc lăng.
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa.
TCVN 6355:2009, Gạch xây.
TCVN 7572:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa.
TCVN 6065:1995, Gạch xây lát nền.
TCVN 6415:2005, Gạch gốm ốp lát.
TCVN 8486:1996, Vật liệu mài liên kết.
Và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CẤP PHỐI
Chỉ thiết kế cấp phối khi các nguyên vật liệu thành phần đạt yêu cầu kỹ thuật.
Đảm bảo độ đặc chắc thông qua cân bằng thể tích.
Đảm bảo không có sự phân tách giữa các nguyên vật liệu thành phần.
Tổng lượng chất kết dính không lớn hơn 50% tổng khối lượng thành phần.
Hàm lượng phụ gia hoá học không lớn hơn 5% tổng thể tích hỗn hợp.
KIỂM SOÁT TRONG SẢN XUẤT THI CÔNG
Kiểm soát sự chính xác của từng chủng loại nguyên vật liệu thành phần.
Kiểm soát việc lưu trữ đảm bảo các yêu cầu về nguyên vật liệu thành phần.
Kiểm soát định lượng vật liệu theo đúng cấp phối và mức dung sai cho phép.
Kiểm soát điều kiện thi công theo các giới hạn cho phép trong sản xuất thi công.
Kiểm soát tính ổn định của các thiết bị được dùng trong sản xuất thi công.
Kiểm soát chế độ bảo dưỡng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mẫu.
ƯU ĐIỂM
Tính ma sát bề mặt lớn.
Tiết kiệm được nhiên liệu tự nhiên và giảm ô nhiễm.
Sản xuất công nghệp, kiểm soát chất lượng dễ dàng.
Nguyên liệu sản xuất phong phú và đa dạng.
Màu sắc, hoa văn đa dạng, dễ lựa chọn.
Tiến độ thi công nhanh, dễ dàng.
NHƯỢC ĐIỂM
Kỹ thuật chế tạo công nghiệp, đòi hỏi đội ngũ lành nghề.
Dễ phai màu khi gặp ánh sáng trực tiếp.
Cường độ bê tông thấp hơn gạch tự chèn.
GIẤY CHỨNG NHẬN